Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2021. Thông tư này thay thế Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp và Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT có một số sửa đổi đáng kể như sau :
-
Phần lời Thông tư
Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT bao gồm 07 Điều, trong đó Điều 1 quy định rõ phạm vi áp dụng biểu mẫu của Thông tư là thống nhất trên toàn quốc và đối tượng áp dụng là các chủ thể tham gia quá trình đăng ký doanh nghiệp tại Điều 2 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
Ngoài ra, Thông tư cũng quy định về việc số hoá – lưu trữ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và việc chuẩn hoá dữ liệu đăng ký doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
-
Phần biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư
Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT đã bãi bỏ 06 biểu mẫu của Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT liên quan đến các thủ tục đối với mẫu con dấu, việc chào bán cổ phần riêng lẻ và danh sách cá nhân tham gia thành lập hộ kinh doanh; bổ sung 19 biểu mẫu mới; sửa đổi chi tiết một số biểu mẫu và thêm các ghi chú hướng dẫn việc kê khai ở các biểu mẫu để phù hợp với quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2020, Nghị định số 01/2021/NĐ-CP và tạo thuận lợi cho việc thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp.
Các thay đổi nổi bật của phần biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư 01 bao gồm những điểm sau:
2.1. Các biểu mẫu cho doanh nghiệp/hộ kinh doanh
- Biểu mẫu cho doanh nghiệp
– Bổ sung trường hợp doanh nghiệp được thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện theo quy định của Nghị định số 01/2021/NĐ-CP. Doanh nghiệp đánh dấu và kê khai các thông tin về cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện được chuyển đổi nếu thuộc trường hợp này.
– Bổ sung ô tick về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh trong trường hợp có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào doanh nghiệp dẫn đến thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.
– Bổ sung ô tick đối với doanh nghiệp xã hội và công ty chứng khoán.
– Hình thức hạch toán (Khối thông tin đăng ký thuế): Bổ sung ô tick “Có báo cáo tài chính hợp nhất” trong trường hợp doanh nghiệp là đối tượng phải lập và gửi báo cáo tài chính hợp nhất cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
– Bỏ trường thông tin về tài khoản ngân hàng theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. Doanh nghiệp không phải kê khai mục này khi đăng ký thành lập và không phải thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh khi có thay đổi thông tin về tài khoản ngân hàng.
– Bỏ phần “Thông báo thay đổi người quản lý doanh nghiệp” và bỏ trường thông tin phương pháp tính thuế trong khối thông tin đăng ký thuế tại biểu mẫu Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp để phù hợp với Luật Doanh nghiệp năm 2020 và quy định pháp luật về quản lý thuế.
– Bỏ các biểu mẫu: Thông báo về việc chào bán cổ phần riêng lẻ; Thông báo về việc sử dụng/thay đổi/huỷ mẫu con dấu của doanh nghiệp, đơn vị phụ thuộc do Luật Doanh nghiệp năm 2020 không còn quy định về các thủ tục này.
– Bổ sung thêm các biểu mẫu: Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp cho công ty chứng khoán và đơn vị phụ thuộc, chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài/công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam; Thông báo về việc huỷ bỏ nghị quyết/quyết định giải thể doanh nghiệp ; Giấy đề nghị dừng thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp.
– Bổ sung 03 biểu mẫu về cam kết của doanh nghiệp xã hội: Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường; Thông báo thay đổi nội dung cam kết và Thông báo chấm dứt cam kết.
- Biểu mẫu cho hộ kinh doanh
Các biểu mẫu dành cho hộ kinh doanh được sửa đổi, bổ sung để phù hợp với các quy định mới về hộ kinh doanh tại Nghị định số 01/2021/NĐ-CP:
– Kê khai các thành viên hộ gia đình tham gia thành lập hộ kinh doanh ngay tại Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh và bãi bỏ biểu mẫu Danh sách cá nhân góp vốn thành lập hộ kinh doanh do Nghị định số 01/2021/NĐ-CP quy định chủ thể đăng ký hộ kinh doanh chỉ bao gồm cá nhân và các thành viên hộ gia đình, không bao gồm nhóm cá nhân.
– Bổ sung biểu mẫu thay đổi chủ hộ kinh doanh.
– Bổ sung trường hợp hộ kinh doanh tiếp tục kinh doanh trước thời hạn vào biểu mẫu Thông báo về việc hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh.
2.2. Biểu mẫu dành cho cá nhân, tổ chức khác
Thông tư 01 đã bổ sung 02 biểu mẫu dùng cho các cá nhân, tổ chức khi có nhu cầu được cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệp hoặc đề nghị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đó là:
– Giấy đề nghị cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệp;
– Giấy đề nghị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Trên đây là một số điểm mới nổi bật của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung.
Toàn văn thông tư 01/2021/TT-BKHĐT :
Hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 26 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 86/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 122/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về phối hợp, liên thông thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, khai trình việc sử dụng lao động, cấp mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội, đăng ký sử dụng hóa đơn của doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý đăng ký kinh doanh;
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Thông tư này ban hành biểu mẫu sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và hướng dẫn chi tiết một số vấn đề liên quan đến đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh. Các biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư này được sử dụng thống nhất trên phạm vi toàn quốc.
- Thông tư này áp dụng cho các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
Điều 2. Chuyển đổi dữ liệu về đăng ký doanh nghiệp vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
Phòng Đăng ký kinh doanh, Cơ quan đăng ký đầu tư chịu trách nhiệm chuyển đổi thông tin đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp từ hồ sơ, dữ liệu lưu trữ tại địa phương vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Thông tin được bổ sung vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp phải trùng khớp so với thông tin gốc tại hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp.
Điều 3. Số hóa và lưu trữ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
- Phòng Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm số hóa, đặt tên văn bản điện tử tương ứng với tên loại giấy tờ trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với hồ sơ được nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh và lưu trữ đầy đủ vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp khi cấp đăng ký doanh nghiệp.
- Đối với những hồ sơ đăng ký doanh nghiệp chưa được số hóa trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, Phòng Đăng ký kinh doanh chịu trách nhiệm số hóa, đặt tên văn bản điện tử tương ứng với tên loại giấy tờ trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và lưu trữ đầy đủ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Phòng Đăng ký kinh doanh chịu trách nhiệm về chất lượng số hóa hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
Điều 4. Chuẩn hóa dữ liệu đăng ký doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
- Trên cơ sở thông tin đăng ký doanh nghiệp lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong phạm vi địa phương quản lý, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo về việc rà soát thông tin đăng ký doanh nghiệp, tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đến doanh nghiệp, yêu cầu doanh nghiệp đối chiếu, bổ sung, cập nhật thông tin và phản hồi tới Phòng Đăng ký kinh doanh trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của thông tin phản hồi tới Phòng Đăng ký kinh doanh.
- Phòng Đăng ký kinh doanh chủ trì, phối hợp với cơ quan thuế và các cơ quan liên quan khác xây dựng kế hoạch triển khai và kế hoạch ngân sách hàng năm phục vụ công tác chuẩn hóa dữ liệu đăng ký doanh nghiệp lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp trong phạm vi địa phương quản lý.
Điều 5. Cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệp
- Tổ chức, cá nhân có thể đề nghị để được cung cấp thông tin quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Doanh nghiệp tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Trung tâm Hỗ trợ nghiệp vụ đăng ký kinh doanh thuộc Cục Quản lý đăng ký kinh doanh) hoặc tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc thông qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải trả phí theo quy định.
Trung tâm hỗ trợ nghiệp vụ đăng ký kinh doanh có thẩm quyền cung cấp thông tin của tất cả các doanh nghiệp lưu giữ trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Phòng Đăng ký kinh doanh có thẩm quyền cung cấp thông tin về doanh nghiệp lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong phạm vi địa phương quản lý.
- Mức phí cung cấp thông tin thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Phòng Đăng ký kinh doanh, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện, doanh nghiệp, hộ kinh doanh và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Điều 7. Điều khoản thi hành
- Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2021.
- Thông tư này thay thế Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp và Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
- Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung./.
Hà Nội, ngày 16 tháng 3 năm 2021
Bộ trưởng
Nguyễn Chí Dũng
DANH MỤC CÁC MẪU VĂN BẢN SỬ DỤNG TRONG
ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP, ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT
ngày 16 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
STT | Danh mục |
Ký hiệu (nhấn tải về) |
I | Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp và Danh sách kèm theo | |
1 | Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp tư nhân | Phụ lục I-1 |
2 | Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH một thành viên | Phụ lục I-2 |
3 | Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH hai thành viên trở lên | Phụ lục I-3 |
4 | Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần | Phụ lục I-4 |
5 | Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty hợp danh | Phụ lục I-5 |
6 | Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên | Phụ lục I-6 |
7 | Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần | Phụ lục I-7 |
8 | Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài | Phụ lục I-8 |
9 | Danh sách thành viên công ty hợp danh | Phụ lục I-9 |
10 | Danh sách người đại diện theo pháp luật/người đại diện theo ủy quyền | Phụ lục I-10 |
II | Thông báo và các văn bản khác do doanh nghiệp phát hành | |
11 | Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp | Phụ lục II-1 |
12 | Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật | Phụ lục II-2 |
13 | Thông báo thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân | Phụ lục II-3 |
14 | Thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên | Phụ lục II-4 |
15 | Thông báo về việc bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp | Phụ lục II-5 |
16 | Thông báo về việc cho thuê doanh nghiệp tư nhân | Phụ lục II-6 |
17 | Thông báo về việc đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh | Phụ lục II-7 |
18 | Thông báo về việc lập chi nhánh/văn phòng đại diện ở nước ngoài | Phụ lục II-8 |
19 | Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh | Phụ lục II-9 |
20 | Giấy đề nghị hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh/Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh | Phụ lục II-10 |
21 | Thông báo về việc phản hồi kết quả rà soát thông tin đăng ký doanh nghiệp, tình trạng pháp lý doanh nghiệp | Phụ lục II-11 |
22 | Giấy đề nghị hiệu đính thông tin đăng ký doanh nghiệp do chuyển đổi dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp | Phụ lục II-12 |
23 | Giấy đề nghị cấp đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế | Phụ lục II-13 |
24 | Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương | Phụ lục II-14 |
25 | Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh hoạt động theo Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện do Cơ quan đăng ký đầu tư cấp | Phụ lục II-15 |
26 | Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán | Phụ lục II-16 |
27 | Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán/Chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài/công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam | Phụ lục II-17 |
28 | Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy xác nhận thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh/Giấy xác nhận thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh | Phụ lục II-18 |
29 | Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của doanh nghiệp/ chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh | Phụ lục II-19 |
30 | Thông báo về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh | Phụ lục II-20 |
31 | Thông báo về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện ở nước ngoài | Phụ lục II-21 |
32 | Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp | Phụ lục II-22 |
33 | Thông báo về việc hủy bỏ Nghị quyết/Quyết định giải thể doanh nghiệp | Phụ lục II-23 |
34 | Giấy đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp | Phụ lục II-24 |
35 | Giấy đề nghị dừng thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp | Phụ lục II-25 |
36 | Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường | Phụ lục II-26 |
37 | Thông báo thay đổi nội dung cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường | Phụ lục II-27 |
38 | Thông báo chấm dứt cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường | Phụ lục II-28 |
III | Mẫu văn bản quy định cho hộ kinh doanh | |
39 | Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh | Phụ lục III-1 |
40 | Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh | Phụ lục III-2 |
41 | Thông báo thay đổi chủ hộ kinh doanh | Phụ lục III-3 |
42 | Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của hộ kinh doanh | Phụ lục III-4 |
43 | Thông báo về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh | Phụ lục III-5 |
44 | Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh | Phụ lục III-6 |
IV | Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh | |
45 | Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tư nhân | Phụ lục IV-1 |
46 | Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH một thành viên | Phụ lục IV-2 |
47 | Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH hai thành viên trở lên | Phụ lục IV-3 |
48 | Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần | Phụ lục IV-4 |
49 | Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty hợp danh | Phụ lục IV-5 |
50 | Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện | Phụ lục IV-6 |
51 | Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh | Phụ lục IV-7 |
V | Thông báo và các văn bản khác của Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh | |
52 | Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp | Phụ lục V-1 |
53 | Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh | Phụ lục V-2 |
54 | Giấy chứng nhận…/Giấy xác nhận… (dùng trong trường hợp cấp lại do mất, cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác) | Phụ lục V-3 |
55 | Thông báo về cơ quan thuế quản lý trực tiếp | Phụ lục V-4 |
56 | Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp | Phụ lục V-5 |
57 | Thông báo về việc dừng/từ chối dừng thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp | Phụ lục V-6 |
58 | Thông báo yêu cầu doanh nghiệp báo cáo về việc tuân thủ quy định của Luật Doanh nghiệp | Phụ lục V-7 |
59 | Thông báo về việc hiệu đính thông tin trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh/Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện | Phụ lục V-8 |
60 | Thông báo về việc rà soát thông tin đăng ký doanh nghiệp, tình trạng pháp lý của doanh nghiệp | Phụ lục V-9 |
61 | Thông báo yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện | Phụ lục V-10 |
62 | Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh | Phụ lục V-11 |
63 | Giấy xác nhận về việc chi nhánh/văn phòng đại diện/ địa điểm kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh | Phụ lục V-12 |
64 | Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo | Phụ lục V-13 |
65 | Giấy xác nhận về việc chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo | Phụ lục V-14 |
66 | Giấy xác nhận về việc cho thuê doanh nghiệp tư nhân | Phụ lục V-15 |
67 | Thông báo về việc vi phạm của doanh nghiệp thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện | Phụ lục V-16 |
68 | Quyết định về việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp | Phụ lục V-17 |
69 | Quyết định về việc hủy bỏ Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp | Phụ lục V-18 |
70 | Quyết định về việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện | Phụ lục V-19 |
71 | Quyết định về việc hủy bỏ Quyết định thu hồi và khôi phục Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/ văn phòng đại diện | Phụ lục V-20 |
72 | Quyết định về việc hủy bỏ nội dung đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp | Phụ lục V-21 |
73 | Thông báo về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh | Phụ lục V-22 |
74 | Thông báo về việc doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể | Phụ lục V-23 |
75 | Thông báo về việc doanh nghiệp đã giải thể/chấm dứt tồn tại | Phụ lục V-24 |
76 | Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh | Phụ lục V-25 |
77 | Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh qua mạng điện tử | Phụ lục V-26 |
78 | Công bố nội dung đăng ký thành lập doanh nghiệp | Phụ lục V-27 |
79 | Công bố thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp | Phụ lục V-28 |
80 | Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp (trong các trường hợp khác) | Phụ lục V-29 |
81 | Thông báo về việc khôi phục tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp | Phụ lục V-30 |
82 | Thông báo về việc cấp đăng ký doanh nghiệp | Phụ lục V-31 |
83 | Thông báo về việc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh/Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp/Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh không có hiệu lực | Phụ lục V-32 |
VI | Mẫu văn bản quy định cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện | |
84 | Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh | Phụ lục VI-1 |
85 | Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (dùng trong trường hợp cấp lại do mất, cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác) | Phụ lục VI-2 |
86 | Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh | Phụ lục VI-3 |
87 | Thông báo yêu cầu hộ kinh doanh báo cáo về việc tuân thủ các quy định của Nghị định về đăng ký doanh nghiệp | Phụ lục VI-4 |
88 | Thông báo về việc vi phạm của hộ kinh doanh thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh | Phụ lục VI-5 |
89 | Thông báo về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh | Phụ lục VI-6 |
90 | Quyết định về việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh | Phụ lục VI-7 |
91 | Quyết định về việc hủy bỏ nội dung đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh | Phụ lục VI-8 |
92 | Quyết định về việc hủy bỏ quyết định thu hồi và khôi phục Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh | Phụ lục VI-9 |
93 | Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh | Phụ lục VI-10 |
94 | Thông báo yêu cầu hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện | Phụ lục VI-11 |
95 | Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo | Phụ lục VI-12 |
96 | Thông báo về việc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh không có hiệu lực | Phụ lục VI-13 |
97 | Thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh do chuyển địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh | Phụ lục VI-14 |
VII | Mẫu văn bản quy định cho tổ chức, cá nhân | |
98 | Giấy đề nghị cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệp | Phụ lục VII-1 |
99 | Giấy đề nghị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp | Phụ lục VII-2 |
VIII | Phụ lục khác | |
100 | Danh mục chữ cái và ký hiệu sử dụng trong đặt tên doanh nghiệp/đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp/địa điểm kinh doanh/hộ kinh doanh | Phụ lục VIII-1 |
101 | Mã cấp tỉnh, cấp huyện sử dụng trong đăng ký hộ kinh doanh | Phụ lục VIII-2 |
102 | Phông (font) chữ, cỡ chữ, kiểu chữ sử dụng trong các mẫu giấy | Phụ lục VIII-3 |
Chúng tôi xin gửi đến quý vị các mẫu điều lệ, hệ thống ngành kinh tế Việt Nam để quý vị tham khảo thêm
Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam pass : dangkykinhdoanhonline.com
Luật Doanh nghiệp 2020 pass : dangkykinhdoanhonline.com
Bộ hồ sơ thành lập công ty cổ phần theo luật doanh nghiệp 2020 pass : dangkykinhdoanhonline.com
Bộ hồ sơ thành lập Công ty TNHH 2 thành viên theo luật doanh nghiệp 2020 pass : dangkykinhdoanhonline.com
Bộ hồ sơ thành lập lập công ty hợp danh theo luật doanh nghiệp 2020 pass : dangkykinhdoanhonline.com
Bộ hồ sơ thành lập Công ty TNHH MTV do cá nhân làm chủ sở hữu theo luật doanh nghiệp 2020 pass : dangkykinhdoanhonline.com
Bộ hồ sơ thành lập Công ty TNHH MTV do tổ chức làm chủ sở hữu theo luật doanh nghiệp 2020 pass : dangkykinhdoanhonline.com
Bộ hồ sơ thành lập Doanh nghiệp tư nhân theo luật doanh nghiệp 2020 pass : dangkykinhdoanhonline.com
Giấy ủy quyền nộp hồ sơ và nhận kết quả đăng ký kinh doanh pass : dangkykinhdoanhonline.com
Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ
Trong quá trình đăng ký kinh doanh, quý khách có vướng mắc gì xin hãy gọi ngay cho
Công ty Dịch vụ kế toán Đại lý thuế Hưng Cát Lợi
Địa chỉ : 62 Phú Thọ – phường 2 – quận 11 – thành phố Hồ Chí Minh.
MST : 0312494058
Hotline : 0966273272 – 0916273272 MR Lợi kiểm toán viên Việt Nam.
Quý khách có nhu cầu sử dụng dịch vụ kế toán trọn gói xin hãy gọi cho chúng tôi để được tư vấn.